Đặc điểm Họ_Sổ

Các loài trong họ Sổ là cây ưa ẩm vừa phải hay hơi khô. Lá đơn sớm rụng, mọc so le hoặc mọc đối (hiếm gặp). Mép lá thường nguyên hay hơi có khía. Hoa lưỡng tính, mọc đơn độc hoặc thành cụm. Bao hoa với tràng và đài hoa riêng biệt. Bộ nhị 15-150, ít khi 1-10. Nhị 15-150 (nhiều), ít khi 1-10. Bao phấn đính gốc hay hợp sinh. Bộ nhụy 1-20 lá noãn, thường là lá noãn rời hoặc ít gặp hơn là lá noãn tụ. Bầu nhụy thượng với 2-7 ngăn, nhiều noãn với 1-20 noãn trên mỗi ngăn khi lá noãn tụ. Quả khi lá noãn rời là dạng quả đại hay quả bế, khi lá noãn tụ là quả nang.

Lá của các loài nói chung rộng và phát triển khá tốt, nhưng ở Pachynema và một số loài Hibbertia nghĩa hẹp thì chúng bị biến đổi mạnh. Hoa chủ yếu là sặc sỡ và nhiều màu sắc với các thành phần sinh sản dễ thấy. Thụ phấn nhờ rung động cánh côn trùng là phổ biến trong họ này.[5] Quả của một số loài như Dillenia indica (sổ bà, sổ Ấn, tiêu biều) là ăn được.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ_Sổ http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl... http://delta-intkey.com http://delta-intkey.com/angio/ http://delta-intkey.com/angio/www/dillenia.htm http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1046/j.1095-... http://www.botany.hawaii.edu/faculty/carr/dilleni.... http://www.csdl.tamu.edu/FLORA/cgi/gateway_family?... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwta... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2842043 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/20176954